Thực đơn
Axit_hipoclorơ Cấu tạo, độ bền và phản ứng hoá họcKhi cho khí clo vào nước sẽ tạo ra cả hai axit clohydric và axit hipoclorơ [5]:
Cl2 + H2O ⇌ HClO + HClKhi axit được cho vào các muối ngậm nước của axit hipoclorơ (như natri hipoclorit trong các dung dịch tẩy trắng trong công nghiệp) phản ứng này sẽ xảy ra theo chiều nghịch, giải phóng khí clo. Do đó, dung dịch tẩy trắng chứa clorit thì bền vững hơn khi hoà tan khí clo vào dung dịch kiềm, như natri hiđroxit.
Axit cũng được điều chế bằng cách hoà tan điclomonoxit trong nước; dưới điều kiện ngậm nước tiêu chuẩn các axit anhiđric hipoclorơ sẽ không thể được điều chế do sự chuyển dịch theo chiều nghịch trong cân bằng hoá học giữa nó và anhiđric của nó[6]:
2HOCl ⇌ Cl2O + H2O K(0°C) =3.55x10-3dm3mol-1Sự có mặt của ánh sáng hay sự chuyển thành oxit kim loại của đồng, niken hay côban sẽ tăng tốc sự phân huỷ thành axit clohydric và khí ôxi[6]:
2Cl2 + 2H2O → 4HCl + O2Trong dung dịch hay ở dạng ngậm nước, axit hipoclorơ bị phân giải riêng biệt thành anion hipoclorit OCl−:
HClO ⇌ OCl− + H+Các muối axit hipoclorơ thì được gọi là các hipoclorit. Một trong những hipocloríc được biết đến nhiều nhất là NaClO, một chất độn hoạt động mạnh trong chất tẩy rửa.
HClO có tính oxi hoá mạnh hơn khí clo ở điều kiện chuẩn.
2 HClO(aq) + 2 H+ + 2 e− ⇌ Cl2(g) + 2 H2O E=+1.63VHClO phản ứng với HCl để giải phóng khí clo:
HClO + HCl → H2O + Cl2Axit hipoclorơ phản ứng với các phân tử sinh học rất đa dạng như ADN, ARN,[7][8][9][10] nhóm các axit béo, cholesterol[11][12][13][14][15][16][17][18] và protein.[14][19][20][21][22][23][24]
Knox et al là người đầu tiên chú ý rằng HClO là một chất ức chế sulfhydryl, với một lượng vừa đủ, nó có thể ức chế hoàn toàn các protein chứa nhóm sulfhydryl. Điều này xảy ra do HClO ôxi hoá được nhóm sulfhydryl, thành phần chính của các cầu nối đisunfua[25], là liên kết ngang của các phân tử protein.[21] Một sulfhydryl-chứa amino axit có thể làm sạch đến bốn phân tử HOCl.
Axit hipoclorơ có thể phản ứng hoàn toàn với các amino axit có chuỗi các nhóm amino, với clo từ HClO thay thế hiđro, kết quả là tạo ra các chất hữu cơ cloamin.[26] Các amino axit được clo hoá nhanh chóng phân huỷ, trừ protein cloamin thì tồn tại lâu hơn và giữ lại khả năng ôxi hoá.[24] Thomas et al. Kết luận từ các kết quả của họ rằng hầu hết các chất hữu cơ cloamin bị phân huỷ do sự sắp xếp lại bên trong và càng có ít hơn các nhóm NH2 tham gia phản ứng với chuỗi peptit, dẫn đến sự phân cắt protein.
Thực đơn
Axit_hipoclorơ Cấu tạo, độ bền và phản ứng hoá họcLiên quan
Axit Axit clohidric Axit deoxyribonucleic Axit acetic Axit ascobic Axit citric Axit Gamma-Hydroxybutyric Axit nitric Axit amin Axit sulfuhydricTài liệu tham khảo
WikiPedia: Axit_hipoclorơ http://www.businessweek.com/innovate/next/archives... http://www.h2oxide.com/downloads/pdf/Disinfection%... http://www.reuters.com/article/scienceNews/idUSTRE... http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=HCl... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1137223 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/8068018 http://ecb.jrc.it/esis/index.php?GENRE=ECNO&ENTREE... http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //dx.doi.org/10.1021%2Fj100884a007